axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh

BÀI TẬP TẾT 10A1 Câu 154 Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là A 0 B +1 C 1 D +3 Câu 155 Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử? Tên hóa học: Axit flohydric. Công thức hóa học: HF. Quy cách: 25 kg/can. Xuất xứ: Trung Quốc. Axít flohiđric là một dung dịch của hydrogen fluoride (HF) trong nước. Cùng với hydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều dược phẩm, polymer (ví vanmyorifac1981. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử kim loại nhường electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử phi kim nhận electron để tạo thành A. ion âm. B. ion dương. C. ion đa nguyên tử mang điện tích âm. D. ion đa nguyên tử mang điện tích dương. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine A. góp chung 1 electron. B. góp chung 2 electron. C. góp chung 3 electron. D. góp chung 4 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi tạo liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng A. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm He. B. Đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. C. Nhường electron để tạo thành ion dương. D. Nhận electron để tạo thành ion âm. 28/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử H2O A. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. B. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. C. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 2 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 2 electron. D. mỗi nguyên tử hydrogen cần thêm 1 electron và nguyên tử oxygen cần thêm 1 electron. 27/10/2022 1 Trả lời Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử NaF A. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. B. nguyên tử Na nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. C. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm. D. nguyên tử Na nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương. 28/10/2022 1 Trả lời Theo thuyết cấu tạo hóa học, sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể được giải thích bằng A. Sự giảm năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. B. Sự tăng năng lượng khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. C. Sự giảm bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. D. Sự tăng bán kính nguyên tử khi các nguyên tử kết hợp lại với nhau. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành liên kết hóa học trong phân tử sodium chloride NaCl A. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na- và Cl+, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na2+ và Cl-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại sodium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Na+ và Cl2-, các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Để tạo thành thành liên kết hóa học trong phân tử calcium chloride CaCl2 A. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. B. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2+ và Cl-. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. C. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca2- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. D. kim loại calcium kết hợp với phi kim chlorine, tạo thành các ion Ca- và Cl+. Các ion này mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau tạo thành liên kết ion. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong tinh thể ion, các ion sắp xếp hỗn độn, không theo một trật tự xác định. B. Trong tinh thể ion, ở các nút của mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên. C. Trong tinh thể ion, số ion cùng dấu bao quanh một ion trái dấu phụ thuộc vào kiểu mạng lưới tinh thể, số điện tích và kích thước của ion. D. Trong tinh thể ion, các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút các ion trái dấu hút nhau và lực đẩy các ion cùng dấu đẩy nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là A. chất rắn, dễ nóng chảy, dễ bay hơi ở điều kiện thường. B. chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi ở điều kiện thường. C. chất lỏng, khó bay hơi ở điều kiện thường. D. chất lỏng, dễ bay hơi ở điều kiện thường. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tinh thể ion khá rắn chắc nhưng khá giòn. B. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. C. Ở trạng thái rắn, hợp chất ion dẫn điện tốt. D. Ở trạng thái nóng chảy, hợp chất ion dẫn điện tốt. 27/10/2022 1 Trả lời Trong phân tử nào sau đây có liên kết ba? A. CO2. B. O2. C. N2. D. Cl2. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết hiệu độ âm điện Dc giữa hai nguyên tử trong khoảng 0,4 < Dc < 1,7. Có thể dự đoán được được loại kiên kết giữa hai nguyên tử đó là A. liên kết cộng hóa trị không phân cực. B. liên kết cộng hóa trị phân cực. C. liên kết ion. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Cho biết cCl = 3,16; cNa = 0,93. Trong phân tử NaCl, liên kết giữa Na và Cl là liên kết A. ion. B. cộng hóa trị phân cực. C. cộng hóa trị không phân cực. D. liên kết cho – nhận. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết đôi gồm A. hai liên kết s. B. hai liên kết p. C. một liên kết s và một liên kết p. D. một liên kết s và hai liên kết p. 27/10/2022 1 Trả lời Năng lượng liên kết Eb là A. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. B. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể rắn thành các nguyên tử ở thể rắn. C. năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể lỏng thành các nguyên tử ở thể lỏng. D. năng lượng cần thiết tạo thành một liên kết hóa học trong phân tử. 28/10/2022 1 Trả lời Trong dãy halogen, đi từ F2 đến I2 A. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần. B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. C. nhiệt độ nóng chảy tăng dần; nhiệt độ sôi giảm dần. D. nhiệt độ nóng chảy giảm dần; nhiệt độ sôi tăng dần. 27/10/2022 1 Trả lời Pentane là hydrocarbon no có công thức C5H12. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. B. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane có nhiệt độ sôi cao hơn so với đồng phân mạch nhánh neopentane. C. Đồng phân mạch không phân nhánh pentane và đồng phân mạch nhánh neopentane có nhiệt độ sôi giống nhau. D. Tất cả các đồng phân của C5H12 đều có nhiệt độ sôi giống nhau. 28/10/2022 1 Trả lời Khi khối lượng phân tử tăng thì A. tương tác van der Waals không thay đổi. B. tương tác van der Waals tăng sau đó giảm. C. tương tác van der Waals tăng. D. tương tác van der Waals giảm. 28/10/2022 1 Trả lời Nước dễ dàng dâng lên trong mao quản của rễ cây để vận chuyển lên thân và lá cây, đó là do có A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. tương tác van der Waals. D. liên kết hydrogen. 27/10/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất của nước đá. B. Một phân tử nước có thể tạo ra 4 liên kết hydrogen với các phân tử nước khác xung quanh tạo thành cấu trúc tứ diện. C. Nước đá nặng hơn nước lỏng. D. Các phân tử nước đóng vai trò điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất. 28/10/2022 1 Trả lời Liên kết hóa học được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung là A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị. C. liên kết hydrogen. D. liên kết kim loại. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết trong các phân tử mà A. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. B. cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. C. cặp electron dùng chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. D. cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử. 27/10/2022 1 Trả lời Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals A. đều làm tăng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. B. đều làm giảm nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy. C. đều làm tăng nhiệt độ sôi và làm giảm nhiệt độ nóng chảy. D. đều làm giảm nhiệt độ sôi và làm tăng nhiệt độ nóng chảy. 27/10/2022 1 Trả lời Câu hỏi Axit nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh? A. HCl B. HF C. HBr D. HI Lời giải tham khảo Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Đáp án đúng B Sau khi khắc, trổ xong người ta dùng một lượng axit Fluohidric HF quét, bôi nhẹ nhàng lên lớp parafin; chất này gặp phần thủy tinh lộ ra do chạm khắc liền ăn mòn và tạo nên hoa văn trên thủy tinh. Có một số sản phẩm thủy tinh sau khi dùng axit Fluohidric HF làm xong công việc điêu khắc lại gia công thêm màu sắc rực rỡ làm cho tác phẩm điêu khắc trên thủy tinh càng thêm lộng lẫy, đẹp mắt. Phản ứng xảy ra theo công thức HF + SiO2 → SiF4 + H2O. Axit Fluohidric HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Chính vì vậy trong phòng thí nghiệm, axit Fluohidric HF không đựng trong bình thủy tinh được, thường đựng trong bình bằng chì hay bằng nhựa. Câu hỏi Chất nào dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh? Trả lời Do Axit flohiđric HF hòa tan dễ dàng silic đioxit nên HF được dùng để khắc chữ hoặc các họa tiết trên thủy tinh. Do đó, chúng ta có thể trang trí trên thủy tinh như ý muốn. Phương trình phản ứng Bạn đang xem Chất nào dùng để khắc chữ và hình trên vật liệu thủy tinh? 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O Cùng Sài Gòn Tiếp Thị mở rộng kiến thức về Axit flohiđric HF nhé! Nội dung1. Axit flohidric HF là gì?2. Tính chất vật lý của Axit flohidric 3. Tính chất hóa học của Axit flohidric 4. Ứng dụng Axit flohidric 5. Axit flohidric được dùng trong ngành kính?6. Axit flohidric có độc không? 1. Axit flohidric HF là gì? HF là tên viết tắt của hợp chất hóa học Hydro Florua, đối với dung dịch nước còn được biết với cái tên axit flohydric hay axit flohidric hoặc axit HF. Cùng với hydrogen fluoride, nó được xem là nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều loại dược phẩm, polymer cùng phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Do axit HF có tính chất phản ứng mạnh với kính nên nó thường được lưu chứa trong các bình nhựa polyethylene hoặc teflon. 2. Tính chất vật lý của Axit flohidric + Khối lượng riêng g/l, gas 25oC; g/ml, liquid + Điểm nóng chảy K, + Điểm sôi K, + Áp suất hơi 783 mmHg 20oC + Độ axit pKa + Nhẹ hơn không khí và dễ tan trong nước. 3. Tính chất hóa học của Axit flohidric + Là một axit có tính axit yếu và tính ăn mòn mạnh + Có phản ứng mạnh với kính SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O SiO2 + 6HF → H2SiF6 + 2H2O + Ngoài ra, nó còn có khả năng hòa tan nhiều kim loại cùng oxit của các á kim. 4. Ứng dụng Axit flohidric – Lọc dầu Trong một tiêu chuẩn nhà máy lọc dầu quá trình được gọi là ankyl hóa, isobutane Alkylated với trọng lượng phân tử thấp các alkenechủ yếu là một hỗn hợp của propylen , butylen trong sự hiện diện của chất xúc tác acid mạnh có nguồn gốc từ acid HF. – Chất xúc tác protonates các alkene propylen, butylen để sản xuất carbocations phản ứng , mà alkylate isobutane. Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ nhẹ 0 và 30°C trong một phản ứng hai giai đoạn. – Đối với ứng dụng làm sạch, tẩy, chất ăn mòn thì Axit Flohidric được ứng dụng trong các nhà máy dầu để lọc dầu trong quá trình ankyl hóa. Axit Flohidric là hóa chất chống gỉ trong kim loại như thép, nó loại bỏ các tạp chất oxit. Quá trình này gọi là tẩy. – Axit flohiđric là một dung dịch của hydrogen florua HF trong nước. Cùng với hydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều dược phẩm, polymer ví dụ Teflon, và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Người ta biết đến axit này nhiều nhất là khả năng hòa tan kính của nó do axit này tác dụng với SiO2, thành phần chính của kính. – Axit Flohidric có những ứng dụng chính như sau Axit Flohidric có tính ăn mòn và làm sạch, tẩy, hay dùng trong việc khắc chữ lên thủy tinh, và ứng dụng trong việc sản xuất urani 5. Axit flohidric được dùng trong ngành kính? Người ta biết đến axit này nhiều nhất là khả năng hòa tan kính, ăn mòn kính do axit này tác dụng với SiO2 thành phần chính của kính. Cho nên thường được dùng để ứng dụng trong việc dùng để khắc chữ lên thuỷ đây là phản ứng hóa học khi sử dụng HF lên bề mặt kính SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O Axit flohidric HF hoà tan dễ dàng silic đioxit SiO2 tạo ra chất khí SiF4 và nước H2O. Nhờ tính chất này nên HF được dùng để khắc chữ hoặc các hoạ tiết trên thuỷ tinh. Do đó, chúng ta có thể trang trí trên thuỷ tinh như ý muốn. 6. Axit flohidric có độc không? Với câu hỏi của rất nhiều người đặt ra là axit HF có độc không? Thì câu trả lời là axit này gây độc hại đối với cơ thể sống, đặc biệt là sức khỏe của con người. Tác hại của axit HF là tạo nên vết thương nặng, ăn sâu và rất đau phá hủy toàn bộ mô xương. Vì thế để bảo vệ sức khỏe của người dùng, cần sử dụng các biện pháp thông hút gió tốt ở nơi làm việc, làm sàn tường phòng làm bằng vật liệu chịu axit flohydric. Các thiết bị chịu được hơi axit HF và không sử dụng thủy tinh để chứa axit flohydric. Ngoài ra, cần dùng các thiết bị bảo hộ cá nhân, kính, quần áo bảo hộ, găng Tay và ủng cao su. Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 11, Hóa Học 11 Axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh là thắc mắc của nhiều người, Hocvn sẽ giải đáp câu hỏi này trong bài viết dưới đây. Câu hỏi axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh?Kiến thức liên quanAxit flohidric HF là gì?Ứngs Dụng của HF trong thực tế Câu hỏi axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh? A. HCl B. HF C. HBr D. HI Đáp án đúng là đáp án B. HF là axit được dùng để khắc lên thủy tinh. Giải thích Sau khi khắc, trổ xong người ta dùng một lượng axit Fluohidric HF quét, bôi nhẹ nhàng lên lớp parafin; chất này gặp phần thủy tinh lộ ra do chạm khắc liền ăn mòn và tạo nên hoa văn trên thủy tinh. Có một số sản phẩm thủy tinh sau khi dùng axit Fluohidric HF làm xong công việc điêu khắc lại gia công thêm màu sắc rực rỡ làm cho tác phẩm điêu khắc trên thủy tinh càng thêm lộng lẫy, đẹp mắt. Phản ứng xảy ra theo công thức HF + SiO2 → SiF4 + H2O Axit Fluohidric HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Chính vì vậy trong phòng thí nghiệm, axit Fluohidric HF không đựng trong bình thủy tinh được, thường đựng trong bình bằng chì hay bằng nhựa. Kiến thức liên quan Axit flohidric HF là gì? HF là tên viết tắt của hợp chất hóa học Hydro Florua, đối với dung dịch nước còn được biết với cái tên axit flohydric hay axit flohidric hoặc axit HF. Cùng với hydrogen fluoride, nó được xem là nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều loại dược phẩm, polymer cùng phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Do axit HF có tính chất phản ứng mạnh với kính nên nó thường được lưu chứa trong các bình nhựa polyethylene hoặc teflon. Ứngs Dụng của HF trong thực tế Sử dụng trong lọc dầu HF được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình ankyl hóa của các nhà máy lọc dầu. Là chất ăn mòn và làm sạch Do có khả năng hòa tan được các oxit kim loại nên HF được sử dụng trong quá trình tẩy các tạp chất oxit trên bề mặt kim loại, tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt. Nó còn là hóa chất chống gỉ trong kim loại như thép, inox, chống ăn mòn và tẩy trắng inox. Bởi vì khả năng hòa tan oxit sắt cũng như silica – chất gây ô nhiễm, axit HF được sử dụng trước khi vận hành nồi hơi sản xuất hơi nước áp suất cao. Dùng để tách đá, phá đá Axit HF được sử dụng cho việc giải thể các mẫu đá thường là bột trước khi phân tích và được sử dụng trong macerations axit để trích xuất các hóa thạch hữu cơ từ các loại đá silicat. Trong ngành thủy tinh, kính Do tính chất phản ứng mạnh với kính, có thể hòa tan SiO2 nên axit flohydric được dùng làm chất ăn mòn, hòa tan kính và được dùng trong khắc thủy tinh. Sản xuất hợp chất organofluorine và florua Axit HF là chất được dùng trong hóa organofluorine. Nhiều hợp chất organofluorine được chuẩn bị bằng cách sử dụng HF là nguồn flo, teflon, fluoropolymers, fluorocarbons và chất làm lạnh như freon . Nó còn là nguồn để tổng hợp các sản xuất hợp chất hữu cơ Flo và các sản phẩm của flo. Qua phần giải đáp axit nào được dùng để khắc lên thủy tinh, cùng với phần kiến thức liên quan về Axit flohidric HFđược Hocvn tổng hợp, hi vọng sẽ hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt! Sau khi khắc, trổ xong người ta dùng một lượng axit Fluohidric HF quét, bôi nhẹ nhàng lên lớp parafin; chất này gặp phần thủy tinh lộ ra do chạm khắc liền ăn mòn và tạo nên hoa văn trên thủy tinh. Có một số sản phẩm thủy tinh sau khi dùng axit Fluohidric HF làm xong công việc điêu khắc lại gia công thêm màu sắc rực rỡ làm cho tác phẩm điêu khắc trên thủy tinh càng thêm lộng lẫy, đẹp mắt. Phản ứng xảy ra theo công thức HF + SiO2 → SiF4 + H2O. Axit Fluohidric HF có khả năng ăn mòn thủy tinh. Chính vì vậy trong phòng thí nghiệm, axit Fluohidric HF không đựng trong bình thủy tinh được, thường đựng trong bình bằng chì hay bằng nhựa.